Qtax-1.0g
Bột vô khuẩn pha tiêm Cefotaxim 1g
|
Mô tả
THÀNH PHẦN:
Qtax 1.0g có chứa thành phần chính là các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
TÁC DỤNG:
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp… Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,…
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Dược phẩm QTAX 1.0g để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Dược phẩm QTAX 1.0g có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Dược phẩm này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
CHỈ ĐỊNH:
– Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não. – Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu. – Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
CÁCH DÙNG:
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Dược phẩm QTAX 1.0g ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Dược phẩm QTAX 1.0g.
LIỀU LƯỢNG:
– Người lớn: + Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV. + Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, tiêm IM hay IV. + Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM. + Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
– Trẻ em: + Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV. + Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV. + Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV. – Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
XỬ TRÍ TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP HOĂC QUÁ LIỀU:
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
LƯU Ý TRƯỚC KHI SỬ DỤNG:
Mẫn cảm với penicillin. Suy thận.
LƯU Ý DÙNG TRONG THỜI KỲ MANG THAI:
Chưa biết tác hại
LƯU Ý SỬ DỤNG TRONG THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
CÁC TÁC DỤNG PHỤ:
– Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
– Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
– Thay đổi huyết học.
– Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
– Loạn nhịp tim.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
TƯƠNG TÁC VỚI ĐỒ UỐNG, THỨC ĂN:
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Dược phẩm QTAX 1.0g cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
BẢO QUẢN:
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý không để ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Dược phẩm QTAX 1.0g, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.