Ziptum

Viên nang cefdinir 300mg

Chỉ định:
– Viêm phổi mắc [hải từ cộng đồng
– Viêm phế quản mãn tính
– Viêm xoang, viêm họng, viêm amidan
– Viêm tai giữa nặng
– Viêm da và mô mềm
Danh mục:

Mô tả

THÀNH PHẦN:

  • Hoạt chất: Cefdinir 300 mg

  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxid, Sodium Lauryl Sulphat, Magnesium Stearate, Talc.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nang cứng.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

  • Ziptum 300mg điều trị nhiễm khuẩn ở các mức độ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

      • Viêm phế quản mãn tính

      • Viêm xoang

      • Viêm họng, viêm amidan

      • Viêm da và mô mềm không biến chứng.

    • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

      • Viêm tai giữa nặng

      • Viêm da và mô mềm không biến chứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống. Không uống kèm thuốc với thức ăn. Dạng bào chế của viên không phù hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Liều dùng:

    • Cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg/lần/ngày và điều trị trong 10 ngày.

    • Cho trẻ em 6 tháng – 12 tuổi:

      • Viêm tai giữa cấp tính: 14mg/kg mỗi ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.

      • Viêm xoang nặng: 14mg/kg mỗi ngày, dùng trong 10 ngày.

      • Viêm họng, viêm amidan: 14mg/kg mỗi ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.

      • Viêm da không biến chứng: 1mg/kg mỗi 12 giờ, dùng trong 10 ngày.

    • Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng 1 ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Người lớn: Độ thanh thải creatinine <30ml/phút, liều dùng là 300mg/lần x 1 ngày.
    • Bệnh nhân thẩm tách máu:
      • Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh thẩm tách mãn tính thì liều khởi đầu là 300mg và duy trì ở liều 7mg/kg.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với các trường hợp sau:

    • Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng như bị hen phế quản, mày đay hoặc phát ban.

    • Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài.

    • Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Cần phải điều chỉnh liều dựa vào nhận xét lâm sàng.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG:

  • Rối loạn ở đường tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.

  • Choáng: có thể gặp choáng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.

  • Phản ứng phản vệ: có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay).

  • Rối loạn ngoài da: có thể gặp hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell.

  • Rối loạn về huyết học: có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE.

  • Rối loạn thận: có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ:

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây choáng đầu, ù tai.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Không dùng đồng thời Ziptum 300mg với thuốc có chứa aluminum hoặc magie, các chất có chứa sắt vì sẽ làm giảm hấp thu của thuốc. Nếu thật sự cần thiết, dùng các thuốc trên ít nhất sau 2 giờ sau khi uống Ziptum 300mg.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:

  • Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.

  • Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm.

BẢO QUẢN:

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. – Ấn Độ.