Kefodime

Viên nén phân tán 100mg cefpodoxime

Được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các mầm bệnh dễ mắc ở người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm amidan
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi do vi khuẩn
Danh mục:

Mô tả

THÀNH PHẦN:

  • Cefpodoxime (tương đương Cefpodoxime Proxetil (USP)) 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén phân tán trong nước.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

  • Cefpodoxime proxetil được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do những chủng nhạy cảm với thuốc, thuộc các loài vi khuẩn đã được xác định.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống. Cho viên nén phân tán trong nước vào một cốc nhỏ đựng khoảng 5ml nước uống, khuấy nhẹ cho thuốc phân tán trước khi uống. Không được bẻ hoặc nhai viên nén phân tán trong nước.
  • Liều dùng:
    • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (riêng với trường hợp viêm họng, viêm amidan, thì chỉ dành cho những trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính, hay tái phát, hoặc kháng với các thuốc kháng khuẩn khác):
      • Người trưởng thành: 100mg hai lần một ngày (200mg hai lần một ngày trong trường hợp viêm xoang).
      • Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
    • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (bao gồm cả viêm phế quản và viêm phổi):
      • Người trưởng thành: 100-200mg, hai lần một ngày
      • Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
    • Các nhiễm khuẩn ngoài da và mô mềm:
      • Người trưởng thành: 200mg, hai lần một ngày
      • Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng:
      • Người trưởng thành: 100mg, hai lần một ngày (trường hợp các nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên, không có biến chứng thì dùng 200mg, hai lần một ngày.
      • Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
    • Bệnh lậu không có biến chứng:
      • Người trưởng thành: dùng một liều đơn nhất là 200mg.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Dùng trong nhi khoa: Chưa xác định được rõ ràng về tính hiệu quả và tính an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuôi.
      • Dùng trong lão khoa: Không cần phải hiệu chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân có tuổi mà chức năng thận vẫn bình thường.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với các kháng sinh thuộc họ cephalosporin.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:

  • Đối với những bệnh nhân bài niệu giảm đi tạm thời hay lâu dài do suy thận, thì tổng liều lượng cefpodoxime proxetil dùng trong một ngày phải giảm đi, vì ở những bệnh nhân này, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh sẽ duy trì lâu dài ở giá trị cao sau khi dùng thuốc ở liều thường dùng.
  • Cefpodoxime, giống như các cephalosporin khác, cần phải thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu.
  • Cũng như với các kháng sinh khác, việc dùng cefpodoxime lâu dài, có thể tạo điều kiện cho sự phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Với những kháng sinh dùng đường uống, hệ tạp khuẩn ruột bình thường bị ảnh hưởng, làm cho loại clostridia tăng trưởng kéo theo là viêm đại tràng màng giả. Việc theo dõi bệnh nhân thường xuyên là cần thiết, khi xảy ra bội nhiễm. Trong quá trình điều trị, phải có những biện pháp giải quyết thích hợp.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ:

  • Phụ nữ mang thai: Mang thai loại B: Chưa có những công trình nghiên cứu thích hợp, có đối chứng đầy đủ về việc dùng cefpodoxime proxetil cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi rõ ràng là cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có bài tiết qua sữa người. Do tiềm năng có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cần chọn hoặc là ngừng cho con bú, hoặc là ngừng dùng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Vì hiện tượng hoa mắt, choáng váng là một trong những tác dụng phụ đã biết của cefpodoxime nên khi thấy xuất hiện tác dụng phụ này, bệnh nhân không được lái xe hay điều khiển máy móc.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Tiêu chảy, buôn nôn, nôn, đầy bụng, nhức đầu, phản ứng dị ứng bao gồm mẩn đỏ, ngứa, mày đay.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Các thuốc kháng acid: Việc dùng cùng với các thuốc kháng acid ở liều cao (natri hydrocarbonat và nhôm hydroxyd), hay cùng với các thuốc ức chế thụ thể H2, sẽ làm giảm giá trị của cực đại nồng độ trong huyết tương từ 24 – 42%, và làm giảm lượng thuốc hấp thu xuống từ 27 – 32%. Tốc độ hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng do sử dụng đồng thời các thuốc này.
  • Các thuốc kháng cholinergic dùng đường uống (thí dụ propantheline làm cho cực đại nồng độ trong huyết tương chậm xuất hiện (Tmax tăng lên 47%), nhưng lượng thuốc hấp thu (AUC) không bị ảnh hưởng.
  • Probenecid: Cũng giống như với các kháng sinh beta lactam khác, sự đào thải cefpodoxime qua thận bị probenecid ức chế kết quả là AUC tăng lên khoảng 31%, và cực đại nồng độ cefpodoxime trong huyết tương lên khoảng 20%.
  • Các thuốc độc với thận: Mặc dù khi dùng cefpodoxime proxetil riêng một mình thì không thấy thể hiện độc tính với thận, nhưng cần phải theo đõi chặt chẽ chức năng thận khi điều trị đồng thời với các thuốc được biết là có độc tính với thận.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

HẠN SỬ DỤNG:

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Medley Pharmaceuticals Ltd.