Indclav-156
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
|
Danh mục: Kháng sinh
Mô tả
THÀNH PHẦN:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 125mg.
- Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 31,25mg.
- Tá dược vừa đủ.
DẠNG BÀO CHẾ:
- Bột pha hỗn dịch uống.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
- Thuốc được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh β-lactamase nhạy cảm với amoxicillin:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng): viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản-phổi. Các nhiễm khuẩn này thường do Sreptococcus pnewmoniae, Haemophilus inluenzae và Moraxella catarrhalis gây nên.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng và đường sinh dục-tiết niệu: Viêm bàng quang (đặc biệt là khi tái phát hoặc có biến chứng- ngoại trừ viêm tiền liệt tuyến), nhiễm khuẩn sau phá thai, nhiễm khuẩn hậu sản và vùng chậu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Các nhiễm khuẩn này thường do Enterobacteriaceae (chủ yếu là Escherichia coli), Staphylococcus saprophytieus, Enterococcus species gây nên.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mô tế bảo, nhiễm khuẩn vết thương do động vật cắn và áp xe răng nặng kết hợp với viêm mô tế bào lan tỏa. Các nhiễm khuẩn này thường do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species gây nên.
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin kết hợp với các vi khuẩn sản sinh β-lactamase nhạy cảm với hỗn hop amoxicillin và acid clavulanic. Các trường hợp nhiễm khuẩn này không yêu cầu điều trị kết hợp Indelav với các kháng sinh kháng β -lactamase khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống:
- Lắc chai thuốc để làm tơi bột thuốc. Thêm từ từ nước đun sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên chai và lắc đều. Thêm nước đến vạch nếu cần.
- Uống thuốc trước bữa ăn để hạn chế hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột. Sự hấp thu thuốc đạt tối ưu khi dùng thuốc ngay trước bữa ăn. Thời gian điều trị được cân nhắc tùy theo chỉ định và không nên dùng thuốc quá 14 ngày mà không có đánh giá hiệu quả điều trị.
- Liều dùng: Liều dùng được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất. Liều thông thường điều trị các nhiễm khuẩn như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Không nên dùng dạng bảo chế bột pha hỗn dịch uỗng, nên dùng đạng viên nén.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng hàng ngày là 25mg/kg/ngày, chia nhiêu lần cách nhau 8 giờ. Liều dùng cụ thể hàng ngày ở trẻ em được khuyến cáo:
-
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 25mg/kg/ngày, ví dụ với trẻ em cân nặng 7,5kg, liều dùng khuyến cáo là 3ml hỗn dịch, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 2-6 tuổi (10 – 18kg): 5ml hỗn dịch, ngày 3 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi (18- 40kg): 10ml hỗn dịch, ngày 3 lần
- Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều dùng lên 50mg/kg/ngay, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ.
- Bệnh nhân suy thận: Sử dụng liều khởi đầu tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ suy thận sử dụng các liều tiếp theo như sau:
- Thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo.
- Thanh thải creatinin 10-30ml/phút: liêu bằng 1⁄2liều khởi đầu, mỗi 12 giờ.
- Thanh thải creatinin < 10ml/phút: liều bằng 1/2 liều khởi đầu, mỗi 24 giờ
- Bệnh nhân suy gan: Sử dụng thuốc thận trọng, theo dõi chức năng gan thường xuyên. Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh nhân mẫn cảm với penicillin.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh β-lactam khác như cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan khi dùng amoxicillin và acid clavulanic hoặc penicillin.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
- Đã quan sát thấy có các thay đổi trong các xét nghiệm chức năng gan ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin và acid clavulanic. Ảnh hưởng đến lâm sàng của các thay đổi này chưa được khẳng định nhưng cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
- Hiếm khi xảy ra vàng da ứ mật, đôi khi có thể nặng, nhưng thường có khả năng hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị vài tuần.
- Với các bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều lượng thuốc tùy theo mức độ suy thận và sự giảm thể tích nước tiểu. Khi dùng liều cao amoxicillin, bệnh nhân cần uống đủ nước và duy trì thể tích nước tiểu để giảm nguy cơ kết tinh amoxicillin trong nước tiểu.
- Các phản ứng mẫn cảm nặng (phản vệ), có thể gây tử vong đã được báo cáo ở một sô bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin.
- Bệnh nhân dùng amoxicillin có thể bị ban đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài có thể gây sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ:
- Phụ nữ có thai: Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp có chỉ định của thầy thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú: Có thể dùng amoxicillin và acid clavulanic ở phụ nữ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm do một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ, chưa xác định được nguy cơ có hại nào khác đối với trẻ bú mẹ.
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đâu và co giật.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Hệ tiêu hóa:
- Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, bệnh nấm candida niêm mạc da đã được báo cáo.
- Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm đại trang giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết).
- Buồn nôn thường xuất hiện ở bệnh nhân khi dùng thuốc liều cao.
- Hiếm gặp đổi màu bề mặt răng trong quá trình điều trị và thường được loại bỏ khi bệnh nhân đánh răng.
- Đường tiết niệu và thận: Rất hiếm khi xuất hiện tinh thể thuốc trong nước tiểu.
- Hệ sinh dục- tiết niệu: Có thể xảy ra ngứa âm đạo, đau, khí hư.
- Gan:
- Đôi khi gây tăng nồng độ AST và/hoặc ALT và các phosphatase kiềm mức độ trung binh và không có triệu chứng.
- Hiếm khi xay ra viêm gan và vàng da ứ mật.
- Các phản ứng quá mẫn:
- Mày đay và ban đỏ trên da có thể xảy ra.
- Hiếm gặp bệnh nhân bị ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
- Cũng giống như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, đã có báo cáo xảy ra phù mạch và phản ứng phản vệ.
- Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm thận kẽ.
- Huyết hoc:
- Cũng như các kháng sinh nhóm β-lactam khác, hiếm gặp bệnh nhân bị giảm bạch cầu thoáng qua (bao gồm giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu và thiểu máu tan huyết.
- Hiếm gặp kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở bệnh nhân.
- Hệ thần kinh trung ương: Rất hiếm gặp các tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương, bao gồm tăng hoạt động có hồi phục, chóng mặt, đau đầu và co giật. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hoặc khi dùng thuốc liều cao.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin đã được báo cáo xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị bằng amoxicillin và acid clavulanic. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
- Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, khi điều tri bằng amoxicillin và acid clavulanic có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, cần cảnh báo điều này cho các bệnh nhân. Khi sử dụng đồng thời allopurinol và amoxicillin có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng da.
- Không có dữ liệu khi bệnh nhân điều trị đồng thời Indelav với allopurinol.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
HẠN SỬ DỤNG:
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 lọ 100ml.
NHÀ SẢN XUẤT:
- Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.