Ceftopix 50 suspension
Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxime Proxetil USP (50mg)
|
Danh mục: Kháng sinh
Mô tả
THÀNH PHẦN:
Thành phần: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) hàm lượng 5g.
Dạng bào chế: Bột pha thành hỗn dịch uống.
Đóng gói: Lọ nhựa chứa 36g pha thành 60ml hỗn dịch.
Nhà sản xuất: Cadila Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
Tác dụng của Cefpodoxim:
- Cefpodoxim proxetil là một tiền thuốc và tác dụng kháng khuẩn kém hơn nhiều so với Cefpodoxim, tuy nhiên khi vào cơ thể chúng nhanh chóng bị các enzym esterase không đặc hiệu thủy phân tạo nên Cefpodoxim.
- Cefpodoxime là những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ III. Giống như tất cả các loại kháng sinh khác, Cefpodoxime chỉ có tác dụng chủ yếu là tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh và không hoặc rất ít có tác dụng trên virus.
- Cơ chế kháng khuẩn của Cefpodoxim cũng tương tự như trong các cơ chế của các kháng sinh cephalosporin thế hệ III khác: ngăn cản hoặc phá vỡ sự tạo thành màng tế bào vi khuẩn. Trước tiên: Cefpodoxim gắn vào receptor trên màng hoặc thành tế bào vi khuẩn. Sau đó, qua con đường truyền tín hiệu nội bàp, gắn các nhóm acyl vào các enzym transpeptidase gắn kết màng và thành tế bào vi khuẩn. Do đó, vi khuẩn khó có thể sống sót và nhân lên được.
Chỉ định dùng thuốc:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm mũi, hầu họng và tai, tính từ nắp thanh quản lên) nhưng còn nhạy cảm với kháng sinh cephalosporin thế hệ 3: viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm amidan,…
- Điều trị các đơn kịch phát cấp của viêm phổi, viêm phế quản mạn.
- Bệnh Lậu do lậu cầu gây ra trên đường tình dục (chỉ khi chưa có biến chứng).
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn trên bề mặt và da xâm nhiễm vào cấu trúc da.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu nhẹ và chưa có biến chứng.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều dùng:
- Đối với bệnh nhân viêm tai giữa cấp: uống liều theo cân nặng: 1kg cân nặng ứng với 10mg/ngày; liều tối đa là 200mg mỗi lần; 2 lần 1 ngày. Duy trì trong 10 ngày.
- Đối với bệnh nhân viêm họng và viêm amidan: 1kg cân nặng ứng với 10mg/ngày; liều tối đa là 100mg mỗi lần; 2 lần 1 ngày. Duy trì trong 10 ngày.
- Đối với bệnh nhân nhiễm lậu cầu chưa có biến chứng; chỉ uống 1 liều duy nhất 200mg.
- Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể chưa có biến chứng nặng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Trong các trường hợp bệnh nhân suy thận cấp và mạn, bệnh nhân suy giảm chức năng gan cần tham khảo ý kiến tư vấn của dược sĩ để được tư vấn về liều lượng.
Cách dùng:
- Cefpodoxime dùng theo đường uống được hấp thu khoảng 50%; khả năng hấp thu sẽ cao hơn nếu bạn sử dụng thuốc chung với thức ăn.
- Ở pH dạ dày thấp, khả năng hấp thu của thuốc sẽ kém đi, bạn không nên sử dụng thuốc chung với các thức ăn và nước uống gây giảm acid dạ dày (ví dụ: đồ chua, nước có ga…).
- Do thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống nên chỉ pha 1 lần, dùng trong thời hạn cho phép ghi trên bao bì. Cần phải pha đúng liều lượng, đảm bảo thuốc phân tán đều trong dung dịch.
- Nên bảo quản thuốc đã pha trong ngăn mát tủ lạnh. Kết thúc đợt điều trị nên bỏ lượng thuốc thừa đi.
- Vì thuốc là bột pha hỗn dịch để uống nên phải cho 1 lượng nhỏ nước đun sôi để nguội vào trong lọ bột, khuấy đều đến khi bột phân tán đều, thêm nước đến đủ 60ml, lại khuấy đều thêm lần nữa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa hoàn thiện bộ máy tiêu hóa và chức năng của gan, thận trong cơ thể chưa đảm bảo để sử dụng thuốc, nếu trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và theo dõi phản ứng lâm sàng của bệnh nhân chặt chẽ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng thuốc để tránh việc thuốc qua hàng rào nhau thai, qua sữa gây hại cho thai nhi và trẻ.
- Bệnh nhân mẫn cảm với cephalosporin các thế hệ và penicilin không được sử dụng Ceftopix 50 tránh dị ứng và tai biến sốc thuốc.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là trẻ em; đặc biệt là trẻ suy dinh dưỡng, mắc các bệnh về đường tiêu hóa.
- Theo dõi chức năng gan thận ở bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao hoặc dài ngày.
- Nếu gặp bất kì triệu chứng quá liều nào như hồi hộp đánh trống ngực, khó thở, nổi mẩn ngứa, da tím cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Khả năng tiêu diệt của kháng sinh có thể khiến vi khuẩn và tế bào bị vi khuẩn xâm nhiễm chết, gây nên một số tác dụng không mong muốn đến cơ thể như:
- Kích thích niêm mạc đường tiêu hóa gây rối loạn tiêu hóa, nôn và buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy.
- Kích thích hệ miễn dịch gây viêm, nổi mẩn, mề đay trên các tổ chức da; gây ngứa do histamin là sản phẩm phản ứng viêm; gây giảm tiểu cầu, bạch cầu ái toan; đại thực bào.
- Có thể gây viêm thận kẽ do phức hợp kháng nguyên – kháng thể và các thành phần khác của phản ứng viêm lắng đọng gây giảm chức năng gan, thận.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Ceftopix 50 có thể tương tác với các thuốc khác gây giảm hiệu lực điều trị của các thuốc đó cũng như chính Ceftopix 50.
- Nếu nhận thấy bất kì tương tác không mong muốn nào trong cơ thể khi sử dụng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn và xử lý kịp thời.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản trong môi trường khô (độ ẩm 75%), ở nhiệt độ từ 15-30°C.
- Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, tại một số thời điểm trong ngày, nhiệt độ có thể trên 30°C nhưng không vượt quá 32°C và độ ẩm không vượt quá 80%.
- Phải thoáng khí, tránh ảnh hưởng từ các mùi, các yếu tố gây tạp nhiễm khác.