Piodincarevb-250

Thuốc mỡ Povidon-Iod 10%

– Phòng và điều trị nhiễm khuẩn trong bỏng độ 2 & 3 nông
– Phòng và điều trị nhiễm khuẩn các vết loét, đứt rách, trầy da và vết thương

Mô tả

THÀNH PHẦN:

  • Povidone iodine 10%.

  • Alphatocopherol, Natri bicacbonat, PEG 400, PEG 4000 vừa đủ 1 lọ.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Thuốc mỡ bôi da.

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:

  • Phòng và điều trị nhiễm khuẩn trong bỏng độ 2, độ 3 nông. Đối với bệnh nhân bỏng diện rộng, không dùng quá 20% diện tích cơ thể.

  • Phòng và điều trị nhiễm khuẩn các vết loét như loét do nằm liệt giường, loét mạn tính cẳng chân, đứt rách, trầy da và vết thương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc khi có hoạt động quá mức của tuyến giáp (cường giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp (rối loạn tuyến giáp) cũng như trước và sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.

  • Không dùng thuốc này trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ (nhấp nháy đồ giải phẫu tuyến giáp) hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

  • Cách dùng: Thoa trên da.

  • Liều dùng: Bôi thuốc mỡ Piodincarevb trên vùng da bị thương tổn, liều lượng một đến vài lần trong ngày. Nếu cần có thể băng vết thương lại.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:

  • Dùng liều tối thiểu povidoniod cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Thuốc có thể hấp thụ toàn thân khi dùng bôi da điều trị bỏng hoặc vết thương rộng. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào diện tích và độ sâu của vết bỏng hoặc vết thương trên da.

  • Điều trị kéo dài thuốc này ở bệnh nhân bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri máu và suy thận.

  • Thận trọng cho bệnh nhân suy thận.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Thường gặp:

    • Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm axit chuyển hóa, tăng natri huyết, tổn thương chức năng thận;

    • Giảm năng giáp, gây cơn nhiễm độc giáp nếu có giảm năng giáp tiềm tàng; giảm bạch cầu trung tính (ở bệnh nhân bỏng nặng); co giật (ở bệnh nhân điều trị kéo dài).

  • Ít gặp:

    • Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt

    • Cơn động kinh (trường hợp điều trị kéo dài).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ:

  • Không nên dùng thuốc ở liều cao trong thời kỳ có thai và cho con bú.

SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Sử dụng đồng thời với các chế phẩm điều trị vết thương chứa các thành phần enzym dẫn đến làm giảm khả năng tác dụng của hai chất này.

  • Các sản phẩm có chứa thủy ngân, bạc, hydrogen peroxid và taurolidin có thể tương tác với povidon-iod và không nên dùng đồng thời.

  • Khi dùng đồng thời các sản phẩm povidon- iod hoặc dùng ngay sau khi bôi octenidin chứa chất vô trùng ngay tại hoặc gần vị trí bôi có thể dẫn đến mắt sắc tố da thoáng qua tại vùng bôi.

  • Sự hấp thu iod có thể cản trở các thử nghiệm chức năng tuyến giáp. Trong khi sử dụng các sản phẩm povidon- iod, sự hấp thu iod có thể bị giảm; điều này có thể làm ảnh hưởng đến các thử nghiệm khác nhau (nhấp nháy đồ tuyến giáp, định lượng iod gắn protein, các chuẩn đoán phóng xạ iod, ..). Sau khi kết thúc điều trị nên tuân theo khoảng cách thích hợp trước khi thực hiện nhấp nháy đồ mới.

  • Dùng cùng với lithi có thể tăng nguy cơ suy giáp.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU:

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU:

  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

BẢO QUẢN:

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Tuýp 50 gam, lọ 250 gam.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam.